Thời sự
Cập nhật lúc 11:06 21/04/2025 (GMT+7)
Chi tiết dự kiến tên 130 xã, phường sau sắp xếp tại Nghệ An

Nghệ An - Tỉnh tiến hành sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, dự kiến chỉ còn 130 đơn vị với nhiều phương án tên gọi mới.

Chi tiết dự kiến tên 130 xã, phường sau sắp xếp tại Nghệ An
Huyện Nam Đàn (Nghệ An) thống nhất giữ lại tên xã Kim Liên - quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh - cho đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp. Ảnh: Thanh Lê

Nghệ An hiện có diện tích hơn 16.486km², dân số hơn 3,8 triệu người, với 17 huyện, 2 thị xã và 1 thành phố, 412 đơn vị hành chính cấp xã.

Theo dự thảo mới nhất vừa được trình lên cơ quan có thẩm quyền, sau khi sắp xếp, Nghệ An dự kiến chỉ còn lại 130 xã, phường – gồm 119 xã và 11 phường.

Đến nay, các huyện, thị xã, thành phố đã hoàn thành phương án dự kiến sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, trình lên UBND tỉnh Nghệ An.

Theo đó, việc đặt tên các đơn vị hành chính cấp xã mới chủ yếu theo phương án dùng tên huyện gắn với số thứ tự.

Ngoài ra, một số địa phương đề xuất giữ nguyên hoặc đặt lại tên gọi theo hướng tôn vinh giá trị văn hóa – lịch sử. Trong đó, xã Kim Liên và Cửa Lò là hai địa danh tiêu biểu được đề xuất giữ nguyên tên hoặc đặt lại tên phù hợp.

Phương án dự kiến đặt tên 130 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Nghệ An:

TP Vinh: Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, xã Hưng Hòa → Vinh 1; Quang Trung, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, xã Hưng Chính → Vinh 2; Lê Lợi, Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên → Vinh 3; Hưng Phúc, Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân → Vinh 4; Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái → Vinh 5; Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân → Cửa Lò.

Huyện Nghi Lộc: Nghi Trung, Diễn Hoa, Nghi Vạn, Quán Hành → Nghi Lộc 1; Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm → Nghi Lộc 2; Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường → Nghi Lộc 3; Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá → Nghi Lộc 4; Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng → Nghi Lộc 5; Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết → Nghi Lộc 6; Nghi Văn, Nghi Kiều → Nghi Lộc 7.

Huyện Quỳ Hợp: Châu Quang, Châu Đình, Thọ Hợp, Quỳ Hợp → Quỳ Hợp 1; Yên Hợp, Tam Hợp, Nghĩa Xuân, Đồng Hợp → Quỳ Hợp 2; Liên Hợp, Châu Lộc → Quỳ Hợp 3; Châu Tiến, Châu Thành, Châu Hồng → Quỳ Hợp 4; Châu Cường, Châu Thái → Quỳ Hợp 5; Bắc Sơn, Châu Lý, Nam Sơn → Quỳ Hợp 6; Văn Lợi, Minh Hợp, Hạ Sơn → Quỳ Hợp 7.

Huyện Nghĩa Đàn: Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung → Nghĩa Đàn 1; Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi → Nghĩa Đàn 2; Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên → Nghĩa Đàn 3; Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh → Nghĩa Đàn 4; Nghĩa Thành, Nghĩa Hưng → Nghĩa Đàn 5; Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh → Nghĩa Đàn 6; Nghĩa Long, Nghĩa Lộc → Nghĩa Đàn 7.

Huyện Quỳ Châu: Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga → Hạnh Thiết; Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bình, Châu Thuận → Châu Tiến; Châu Phong, Châu Hoàn, Diễn Lâm → Hùng Chân; Châu Bình → Châu Bình (giữ nguyên).

Huyện Thanh Chương: Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn → Cát Ngạn; Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên → Tam Đồng; Thanh Đức, Hạnh Lâm → Hạnh Lâm; Thanh Sơn, Ngọc Lâm → Sơn Lâm; Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả → Hoa Quân; Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà → Kim Bảng; Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm → Bích Hào; Đại Đồng, Thanh Phong, Dùng, Đồng Văn, Thanh Ngọc → Đại Đồng; Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến → Xuân Lâm.

Huyện Hưng Nguyên: Hưng Nguyên, Hưng Tây, Thịnh Mỹ, Hưng Đạo → Hưng Nguyên 1; Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung → Hưng Nguyên 2; Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam → Hưng Nguyên 3; Hưng Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi → Hưng Nguyên 4.

Huyện Đô Lương: Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Đô Lương, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn → Đô Lương 1; Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn → Đô Lương 2; Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn → Đô Lương 3; Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn → Đô Lương 4; Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn → Đô Lương 5; Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn → Đô Lương 6.

Huyện Quế Phong: Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc, Kim Sơn → Mường Nọc; Tiền Phong, Hạnh Dịch → Tiền Phong; Tri Lễ, Nậm Nhoóng → Tri Lễ; Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong → Mường Quàng; Thông Thụ, Đồng Văn → Thông Thụ.

Huyện Quỳnh Lưu: Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Bình Sơn, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang → Quỳnh Lưu 1; Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Văn → Quỳnh Lưu 2; Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, Minh Lương, Quỳnh Bảng → Quỳnh Lưu 3; Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn → Quỳnh Lưu 4; Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa → Quỳnh Lưu 5; Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn → Quỳnh Lưu 6; Quỳnh Thắng, Tân Thắng → Quỳnh Lưu 7.

Huyện Diễn Châu: Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích → Diễn Châu 1; Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ → Diễn Châu 2; Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái → Diễn Châu 3; Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim → Diễn Châu 4; Diễn Phú, Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc → Diễn Châu 5; Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân → Diễn Châu 6; Hạnh Quang, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát → Diễn Châu 7; Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Yên, Diễn Trường → Diễn Châu 8.

Thị xã Thái Hòa: Các đơn vị Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong sắp xếp thành Thái Hòa 1; Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến sắp xếp thành Thái Hòa 2; các đơn vị Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận → Thái Hòa 3.

Huyện Anh Sơn: Đức Sơn, Kim Nhan, Phúc Sơn → Anh Sơn 1; Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn → Anh Sơn 2; Tam Đình, Cẩm Sơn, Hùng Sơn → Anh Sơn 3; Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn → Anh Sơn 4; Tường Sơn, Hoa Sơn, Hội Sơn → Anh Sơn 5; Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn → Anh Sơn 6.

Huyện Yên Thành: Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành → Yên Thành 1; Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành → Yên Thành 2; Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành → Yên Thành 3; Liên Thành, Văn Tụ, Mỹ Thành → Yên Thành 4; Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành → Yên Thành 5; Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành → Yên Thành 6; Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành → Yên Thành 7; Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành → Yên Thành 8; Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành → Yên Thành 9.

Huyện Tân Kỳ: Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng → Tân Kỳ 1; Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái → Tân Kỳ 2; Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn → Tân Kỳ 3; Nghĩa Đồng, Bình Hợp → Tân Kỳ 4; Giai Xuân, Tân Hợp → Tân Kỳ 5; Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn → Tân Kỳ 6; Đồng Văn, Tiên Kỳ → Tân Kỳ 7.

Huyện Con Cuông: Chi Khê, Trà Lân, Yên Khê → Con Cuông 1; Môn Sơn, Lục Dạ → Con Cuông 2; Mậu Đức, Thạch Ngàn → Con Cuông 3; Cam Lâm, Đôn Phục → Con Cuông 4; Châu Khê, Lạng Khê → Con Cuông 5; Bình Chuẩn → Con Cuông 6 (giữ nguyên).

Huyện Nam Đàn: Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc → Nam Đàn 1; Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh → Nam Đàn 2; Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh → Nam Đàn 3; Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường → Nam Đàn 4; Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát → Kim Liên.

Huyện Kỳ Sơn: Tây Sơn, Tà Cạ, Mường Xén → Mường Cạ; Hữu Lập, Bảo Nam, Hữu Kiệm → Hữu Kiệm; Nậm Cắn, Phà Đánh → Nậm Cắn; Chiêu Lưu, Bảo Thắng → Chiêu Lưu; Na Loi, Đoọc Mạy → Na Loi; Mường Típ, Mường Ải → Mường Típ; Na Ngoi, Nậm Càn → Na Ngoi; các xã Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Huồi Tụ, Mường Lống → giữ nguyên.

Thị xã Hoàng Mai: Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang → Hoàng Mai 1; Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị → Hoàng Mai 2; Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương → Hoàng Mai 3.

Huyện Tương Dương: Tam Quang, Tam Đình → Tương Dương 1; Tam Thái, Tam Hợp → Tương Dương 2; Thạch Giám, Xá Lượng, Lưu Kiền → Tương Dương 3; Lượng Minh → Tương Dương 4; Yên Na, Yên Tĩnh → Tương Dương 5; Yên Thắng, Yên Hòa → Tương Dương 6; Nga My, Xiêng My → Tương Dương 7; Hữu Khuông → Tương Dương 8; Mai Sơn, Nhôn Mai → Tương Dương 9.

https://laodong.vn/thoi-su/chi-tiet-du-kien-ten-130-xa-phuong-sau-sap-xep-tai-nghe-an-1494607.ldo

QUANG ĐẠI (BÁO LAO ĐỘNG)

In
Về đầu
Lượt truy cập: